Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng AgNO3 + Na2SeO3
- Chất xúc tác: không có
- Nhiệt độ: thường
- Áp suất: thường
- Điều kiện khác: không có
Quá trình phản ứng AgNO3 + Na2SeO3
Quá trình: đang cập nhật...
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng AgNO3 + Na2SeO3
Hiện tượng: đang cập nhật...
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về AgNO3 (bạc nitrat)
- Nguyên tử khối: 169.8731
- Màu sắc: chưa cập nhật
- Trạng thái: chưa cập nhật
Bạc nitrat là một muối vô cơ có hoạt tính khử trùng và có công thức là AgNO3, nó từng được các nhà giả kim thuật cổ đại gọi là "luna" có nghĩa là "tụ quang mặt trăng" . Ở dạng rắn kết tinh, nó không màu hoặc màu trắng trở thành sẽ trở thành màu đen khi tiếp xúc với ánh sáng hoặc vật liệu hữu cơ. Ng...
Thông tin về Na2SeO3 (Natri selenit)
- Nguyên tử khối: 172.9377
- Màu sắc: chưa cập nhật
- Trạng thái: chưa cập nhật
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về NaNO3 (Natri Nitrat)
- Nguyên tử khối: 84.9947
- Màu sắc: bột trắng hay tinh thể không màu có vị ngọt
- Trạng thái: chất rắn
Natri nitrat được dùng trong phạm vi rộng như là một loại phân bón và nguyên liệu thô cho quá trình sản xuất thuốc súng vào cuối thế kỷ 19. Nó có thể kết hợp với sắt hiđroxit để tạo nhựa thông. Natri nitrat không nên bị lầm lẫn với hợp chất liên quan, natri nitrit. Nó có thể dùng trong sản xuấ...
Thông tin về Ag2SeO3 (Bạc selenit)
- Nguyên tử khối: 342.6946
- Màu sắc: chưa cập nhật
- Trạng thái: chưa cập nhật
Ag2SeO3 là tinh thể hình kim, phân hủy trên 550°C, ít hòa tan trong nước, hòa tan trong axit, được hình thành trong quá trình thu hồi selen từ các chất nhờn ở cực dương bằng đồng khi chúng bị nung oxy hóa, khiến một số selen bạc được chuyển đổi thành selen. Nó cũng có thể được điều chế bằng phản ứn...