Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng KCl + Ca(ClO3)2
- Chất xúc tác: không có
- Nhiệt độ: 70 - 75
- Áp suất: thường
- Điều kiện khác: không có
Quá trình phản ứng KCl + Ca(ClO3)2
Quá trình: đang cập nhật...
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng KCl + Ca(ClO3)2
Hiện tượng: đang cập nhật...
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về KCl (kali clorua)
- Nguyên tử khối: 74.5513
- Màu sắc: tinh thể màu trắng
- Trạng thái: Chất rắn
Ở dạng chất rắn kali clorua tan trong nước và dung dịch của nó có vị giống muối ăn. KCl được sử dụng làm phân bón,[6] trong y học, ứng dụng khoa học, bảo quản thực phẩm, và được dùng để tạo ra ngừng tim với tư cách là thuốc thứ ba trong hỗn hợp dùng để tử hình thông qua tiêm thuốc độc. Nó xuất hiện...
Thông tin về Ca(ClO3)2 (Canxi clorat)
- Nguyên tử khối: 206.9804
- Màu sắc: màu trắng
- Trạng thái: Chất rắn
Canxi clorat đã được sử dụng làm chất diệt cỏ, như natri clorat Canxi clorat đôi khi được sử dụng trong pháo hoa với chất oxy hóa và chất màu hồng của ngọn lửa. Ngoài ra nó còn được sử dụng trong máy ảnh....
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về KClO3 (kali clorat)
- Nguyên tử khối: 122.5495
- Màu sắc: màu trắng
- Trạng thái: tinh thể, rắn
Được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp: thuốc pháo, ngòi nổ, thuốc đầu diêm... và nông nghiệp: thuốc giúp nhãn ra hoa......
Thông tin về CaCl2 (Canxi diclorua)
- Nguyên tử khối: 110.9840
- Màu sắc: chưa cập nhật
- Trạng thái: chưa cập nhật
Canxi diclorua là một muối canxi và một clorua vô cơ. Nó là chất rắn màu trắng đến trắng đục. Chìm và tan trong nước. Do đặc tính hút ẩm mạnh của nó, nên không khí hay các loại khí khác có thể cho đi qua các ống chứa clorua canxi để loại bỏ hơi ẩm. Do lượng nhiệt tỏa ra lớn trong quá trình hòa tan ...