Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng KI + CH3CH(Br)CH2(Br)
- Chất xúc tác: không có
- Nhiệt độ: thường
- Áp suất: thường
- Điều kiện khác: acetone
Quá trình phản ứng KI + CH3CH(Br)CH2(Br)
Quá trình: cho 1,2-dibromopropane tác dụng với KI.
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng KI + CH3CH(Br)CH2(Br)
Hiện tượng: có khí thoát ra.
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về KI (kali iodua)
- Nguyên tử khối: 166.00277 ± 0.00013
- Màu sắc: màu trắng
- Trạng thái: Chất rắn
KI với liều lượng 130 mg thường được dùng cho mục đích cấp cứu phơi nhiễm phóng xạ. KI cũng được sử dụng trong dạng dung dịch bão hòa với khoảng 1000 mg KI/ml. KI hoặc KIO3 thường được trộn vào muối ăn làm muối iốt....
Thông tin về CH3CH(Br)CH2(Br) (1,2-dibromopropane)
- Nguyên tử khối: 201.8877
- Màu sắc: chưa cập nhật
- Trạng thái: chưa cập nhật
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về KBr (kali bromua)
- Nguyên tử khối: 119.0023
- Màu sắc: màu trắng; không mùi
- Trạng thái: chất rắn
Kali bromua (KBr) là một muối được sử dụng rộng rãi như thuốc chống co giật và an thần vào cuối thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20, sử dụng không cần toa thuốc tới tận năm 1975 ở Hoa Kỳ. Tác dụng của nó là do ion bromua (natri bromua cũng hiệu quả tương đương). Kali bromua được sử dụng như một loại thuốc th...
Thông tin về IBr (Iot bromua)
- Nguyên tử khối: 206.8085
- Màu sắc: chưa cập nhật
- Trạng thái: chưa cập nhật
Iot bromua là một hợp chất interhalogen có ký hiệu hóa học IBr. Nó là một chất rắn màu đỏ sẫm, nóng chảy ở gần nhiệt độ phòng. IBr là một hợp chất iot nên nó được sử dụng trong một số loại phép đo iốt. Nó đóng vai trò như một nguồn iot hóa trị +1. Iot bromua được tạo thành khi iốt và brom kết hợp ...
Thông tin về CH2=CHCH3 (Propen)
- Nguyên tử khối: chưa cập nhật
- Màu sắc: chưa cập nhật
- Trạng thái: chưa cập nhật