Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng KOH + Al(NO3)3
- Chất xúc tác: không có
- Nhiệt độ: thường
- Áp suất: thường
- Điều kiện khác: không có
Quá trình phản ứng KOH + Al(NO3)3
Quá trình: Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch Al(NO3)3 cho đến khi xuất hiện kết tủa trắng keo thì dừng lại.
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng KOH + Al(NO3)3
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng keo, nếu dùng dư dung dịch KOH thì ta thấy kết tủa trắng keo tan dần tạo thành dung dịch trong suốt được gọi là phức.
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về KOH (kali hidroxit)
- Nguyên tử khối: 56.10564 ± 0.00047
- Màu sắc: màu trắng
- Trạng thái: chất rắn
Kali hydroxit còn được gọi là dung dịch kiềm, còn được gọi là kali ăn da, nó là một chất nền mạnh được bán trên thị trường ở nhiều dạng bao gồm viên , mảnh và bột. Nó được sử dụng trong các ứng dụng hóa chất, công nghiệp và sản xuất khác nhau. Bên cạnh đó, kali hydroxit được sử dụng trong thực phẩm ...
Thông tin về Al(NO3)3 (Nhôm nitrat)
- Nguyên tử khối: 212.9962
- Màu sắc: tinh thể màu trắng, hút ẩm
- Trạng thái: rắn
Nhôm nitrat là một chất oxy hóa mạnh. Nó được sử dụng trong thuộc da, sản xuất thuốc chống trầy, chất ức chế ăn mòn, chiết xuất uranium, lọc dầu, và như một chất dùng để nitrat hóa.Tinh thể ngậm 9 nước và các nhôm nitrat hydrat khác có nhiều ứng dụng. Những muối này được sử dụng để sản xuất nhôm oxi...
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về Al(OH)3 (Nhôm hiroxit)
- Nguyên tử khối: 78.0036
- Màu sắc: chưa cập nhật
- Trạng thái: chưa cập nhật
Nhôm Hydroxit là một hợp chất vô cơ có chứa nhôm . Được sử dụng trong các chế phẩm miễn dịch khác nhau để cải thiện khả năng sinh miễn dịch, tá dược nhôm hydroxit bao gồm gel nhôm hydroxit trong dung dịch muối. Trong vắc xin, tác nhân này liên kết với tổ hợp protein, dẫn đến cải thiện quá trình xử l...
Thông tin về KNO3 (kali nitrat; diêm tiêu)
- Nguyên tử khối: 101.1032
- Màu sắc: màu trắng; không mùi
- Trạng thái: Chất rắn
Muối kali nitrat dùng để: Chế tạo thuốc nổ đen với công thức: 75% KNO3, 10% S và 15% C. Khi nổ, nó tạo ra muối kali sunfua, khí nitơ và khí CO2: 2KNO3 + S + 3C →to K2S + 3CO2 + N2. Làm phân bón, cung cấp nguyên tố kali và nitơ cho cây trồng. Bảo quản thực phẩm trong công nghiệp. Điều chế oxi ...