Be Ready

Phương trình Mg + Fe(NO3)3 → Fe + Mg(NO3)2

Xem thông tin chi tiết về điều kiện, quá trình, hiện tượng sau phản ứng, các chất tham phản ứng, các chất sản phẩm sau phản ứng của phương trình Mg + Fe(NO3)3 → Fe + Mg(NO3)2

Thông tin chi tiết về phương trình

Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng Mg + Fe(NO3)3

  • Chất xúc tác: không có
  • Nhiệt độ: Nhiệt độ.
  • Áp suất: thường
  • Điều kiện khác: không có

Quá trình phản ứng Mg + Fe(NO3)3

Quá trình: cho magie tác dụng với muối sắt III nitrat.

Lưu ý: không có

Hiện tượng xảy ra sau phản ứng Mg + Fe(NO3)3

Hiện tượng: đang cập nhật...

Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng

Thông tin về Mg (magie)

  • Nguyên tử khối: 24.30500 ± 0.00060
  • Màu sắc: Ánh kim xám
  • Trạng thái: chất rắn
Mg-magie-129

Nó được sử dụng để làm cho hợp kim nhẹ bền, đặc biệt là cho ngành công nghiệp hàng không vũ trụ, và cũng được sử dụng trong flashbulbs và pháo hoa bởi vì nó đốt cháy với một ngọn lửa trắng rực rỡ. Các hợp chất của magie, chủ yếu là magie oxit, được sử dụng như là vật liệu chịu lửa trong các lò sả...

Thông tin về Fe(NO3)3 (Sắt(III) nitrat)

  • Nguyên tử khối: 241.8597
  • Màu sắc: màu tím
  • Trạng thái: chất rắn tinh thể
Fe(NO3)3-Sat(III)+nitrat-231

Trong phòng thí nghiệm Sắt(III) nitrat là chất xúc tác ưa thích cho phản ứng tổng hợp natri amit từ dung dịch natri hòa tan trong amoniac: 2NH3 + 2Na → 2NaNH2 + H2↑ Một số đất sét có chứa sắt(III) nitrat cho thấy là chất oxy hóa hữu ích trong tổng hợp hữu cơ. Ví dụ sắt(III) nitrat có trong Mont...

Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng

Thông tin về Fe (sắt)

  • Nguyên tử khối: 55.8450
  • Màu sắc: Ánh kim xám nhẹ T
  • Trạng thái: Chất rắn
Fe-sat-78

Sắt là kim loại được sử dụng nhiều nhất, chiếm khoảng 95% tổng khối lượng kim loại sản xuất trên toàn thế giới. Sự kết hợp của giá thành thấp và các đặc tính tốt về chịu lực, độ dẻo, độ cứng làm cho nó trở thành không thể thay thế được, đặc biệt trong các ứng dụng như sản xuất ô tô, thân tàu thủy lớ...

Thông tin về Mg(NO3)2 (magie nitrat)

  • Nguyên tử khối: 148.3148
  • Màu sắc: màu trắng
  • Trạng thái: Chất rắn tinh thể
Mg(NO3)2-magie+nitrat-130

Magie nitrat xuất hiện trong các mỏ và hang động dưới dạng khoáng chất nitromagnesit (ngậm 6 phân tử nước). Hình thức này không phổ biến, mặc dù nó có thể có mặt ở nơi phân chim tiếp xúc với đá có chứa nhiều magie. Hóa chất này được sử dụng trong ngành gốm, in ấn, công nghiệp hóa chất và nông nghiệp...

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các phương trình điều chế Mg

MgCl2
Cl2
+
Mg

Chất xúc tác

thường

Nhiệt độ

thường

Áp suất

thường

Điều kiện khác

thường

2
K
+
MgBr
2
KBr
+
Mg

Chất xúc tác

thường

Nhiệt độ

thường

Áp suất

thường

Điều kiện khác

thường

C
+
MgO
CO
+
Mg

Chất xúc tác

thường

Nhiệt độ

2000

Áp suất

thường

Điều kiện khác

thường

Xem tất cả phương trình điều chế Mg

Các phương trình điều chế Fe(NO3)3

3
AgNO3
+
Fe
3
Ag
+
Fe(NO3)3

Chất xúc tác

thường

Nhiệt độ

temperature

Áp suất

thường

Điều kiện khác

thường

AgNO3
+
Fe(NO3)2
Ag
+
Fe(NO3)3

Chất xúc tác

thường

Nhiệt độ

temperature

Áp suất

thường

Điều kiện khác

thường

3
AgNO3
+
FeCl3
3
AgCl
+
Fe(NO3)3

Chất xúc tác

thường

Nhiệt độ

thường

Áp suất

thường

Điều kiện khác

thường

Xem tất cả phương trình điều chế Fe(NO3)3