Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng Mg + ZnCl2
- Chất xúc tác: không có
- Nhiệt độ: thường
- Áp suất: thường
- Điều kiện khác: không có
Quá trình phản ứng Mg + ZnCl2
Quá trình: cho magie tác dụng với dd ZnCl2
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng Mg + ZnCl2
Hiện tượng: đang cập nhật...
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về Mg (magie)
- Nguyên tử khối: 24.30500 ± 0.00060
- Màu sắc: Ánh kim xám
- Trạng thái: chất rắn
Nó được sử dụng để làm cho hợp kim nhẹ bền, đặc biệt là cho ngành công nghiệp hàng không vũ trụ, và cũng được sử dụng trong flashbulbs và pháo hoa bởi vì nó đốt cháy với một ngọn lửa trắng rực rỡ. Các hợp chất của magie, chủ yếu là magie oxit, được sử dụng như là vật liệu chịu lửa trong các lò sả...
Thông tin về ZnCl2 (Kẽm clorua)
- Nguyên tử khối: 136.2860
- Màu sắc: màu trắng
- Trạng thái: chất rắn
Kẽm clorua là tên của các hợp chất với công thức hóa học ZnCl2 và các dạng ngậm nước của nó. Kẽm clorua, với tối đa ngậm 9 phân tử nước, là chất rắn không màu hoặc màu trắng, hòa tan rất mạnh trong nước.[cần dẫn nguồn] ZnCl2 khá hút ẩm và thậm chí dễ chảy nước. Do đó, các mẫu vật của muối này nên đư...
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về Zn (kẽm)
- Nguyên tử khối: 65.3800
- Màu sắc: Ánh kim bạc xám
- Trạng thái: Chất rắn
Kẽm là kim loại được sử dụng phổ biến hàng thứ tư sau sắt, nhôm, đồng tính theo lượng sản xuất hàng năm. Các ứng dụng chính của kẽm (số liệu là ở Hoa Kỳ)[98] Mạ kẽm (55%) Hợp kim (21%) Đồng thau và đồng điếu (16%) Khác (8%) Chống ăn mòn và pin Kim loại kẽm chủ yếu được dùng làm chất chống ăn...
Thông tin về MgCl2 (Magie clorua)
- Nguyên tử khối: 95.2110
- Màu sắc: Trắng
- Trạng thái: Rắn
Magie clorua dùng làm tiền chất để sản xuất các hợp chất khác của magie, chẳng hạn bằng cách kết tủa: MgCl2 + Ca(OH)2 → Mg(OH)2 + CaCl2 Có thể điện phân chất này để có được magie kim loại: MgCl2 → Mg + Cl2↑ Quá trình này được thực hiện trên quy mô lớn. Magie clorua được sử dụng rộng rãi c...