Be Ready

Phương trình COCl2 + NaF → NaCl + CoF2

Xem thông tin chi tiết về điều kiện, quá trình, hiện tượng sau phản ứng, các chất tham phản ứng, các chất sản phẩm sau phản ứng của phương trình COCl2 + NaF → NaCl + CoF2

Thông tin chi tiết về phương trình

Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng COCl2 + NaF

  • Chất xúc tác: trong acetonitrile
  • Nhiệt độ: thường
  • Áp suất: thường
  • Điều kiện khác: không có

Quá trình phản ứng COCl2 + NaF

Quá trình: đang cập nhật...

Lưu ý: không có

Hiện tượng xảy ra sau phản ứng COCl2 + NaF

Hiện tượng: đang cập nhật...

Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng

Thông tin về COCl2 (Phosgen)

  • Nguyên tử khối: 129.8392
  • Màu sắc: chưa cập nhật
  • Trạng thái: chưa cập nhật
COCl2-Phosgen-359

Phosgene là chất khí không màu hoặc chất lỏng dễ bay hơi, sôi rất thấp (nhiệt độ 8,3 °C, 48 °F) với mùi cỏ khô mới cắt hoặc ngô xanh. Cực kỳ độc hại. Đặc tính cảnh báo của khí hít vào là nhẹ, có thể tử vong trong vòng 36 giờ . Việc tiếp xúc lâu dài với các vật chứa với nhiệt độ cao có thể khiến chún...

Thông tin về NaF (Natri florua)

  • Nguyên tử khối: 41.98817248 ± 0.00000052
  • Màu sắc: màu trắng
  • Trạng thái: dạng rắn - không mùi
NaF-Natri+florua-1171

Muối florua được dùng để tăng độ bền chắc của răng bằng việc tạo floruapatit, thành phần tự nhiên của men răng[6][7]. Dù natri florua còn dùng để flo hoá nước (ngừa sâu răng) và là tiêu chuẩn để đo các hợp chất làm flo hoá nước khác, axit hexafluorosilicic (H2SiF6) và muối natri của nó natri hexaflu...

Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng

Thông tin về NaCl (Natri Clorua)

  • Nguyên tử khối: 58.4428
  • Màu sắc: kết tinh màu trắng hay không màu
  • Trạng thái: Chất rắn
NaCl-Natri+Clorua-150

Trong khi phần lớn mọi người là quen thuộc với việc sử dụng nhiều muối trong nấu ăn, thì họ có thể lại không biết là muối được sử dụng quá nhiều trong các ứng dụng khác, từ sản xuất bột giấy và giấy tới cố định thuốc nhuộm trong công nghiệp dệt may và sản xuất vải, trong sản xuất xà phòng và bột giặ...

Thông tin về CoF2 (Coban(II) florua)

  • Nguyên tử khối: 66.0069
  • Màu sắc: chưa cập nhật
  • Trạng thái: chưa cập nhật
CoF2-Coban(II)+florua-516

Coban(II) florua có dạng chất rắn màu tím đến đỏ. Chìm và tan từ từ trong nước Coban(II) florua có thể được điều chế từ phản ứng của coban(II) chloride khan hoặc coban(II) oxit với hydro florua: CoCl2 + 2HF → CoF2 + 2HCl CoO + 2HF → CoF2 + H2O...

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các phương trình điều chế COCl2

Cl2
+
CO
COCl2

Chất xúc tác

thường

Nhiệt độ

125 - 150

Áp suất

thường

Điều kiện khác

C, Pt

SO2
+
CCl4
COCl2
+
SOCl2

Chất xúc tác

thường

Nhiệt độ

150

Áp suất

pressure condition

Điều kiện khác

AlCl3

O2
+ 2
CCl4
2
Cl2
+ 2
COCl2

Chất xúc tác

thường

Nhiệt độ

250

Áp suất

thường

Điều kiện khác

Ni

Xem tất cả phương trình điều chế COCl2

Các phương trình điều chế NaF

F2
+ 2
Na
2
NaF

Chất xúc tác

thường

Nhiệt độ

room temperature

Áp suất

thường

Điều kiện khác

thường

NaOH
+
HF
H2O
+
NaF

Chất xúc tác

thường

Nhiệt độ

thường

Áp suất

thường

Điều kiện khác

thường

F2
+ 2
NaCl
Cl2
+ 2
NaF

Chất xúc tác

thường

Nhiệt độ

thường

Áp suất

thường

Điều kiện khác

thường

Xem tất cả phương trình điều chế NaF