Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng AgNO3 + K2SO4
- Chất xúc tác: không có
- Nhiệt độ: nhiệt độ
- Áp suất: thường
- Điều kiện khác: không có
Quá trình phản ứng AgNO3 + K2SO4
Quá trình: đang cập nhật...
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng AgNO3 + K2SO4
Hiện tượng: Ag2SO4 kết tủa màu trắng bạc
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về AgNO3 (bạc nitrat)
- Nguyên tử khối: 169.8731
- Màu sắc: chưa cập nhật
- Trạng thái: chưa cập nhật
Bạc nitrat là một muối vô cơ có hoạt tính khử trùng và có công thức là AgNO3, nó từng được các nhà giả kim thuật cổ đại gọi là "luna" có nghĩa là "tụ quang mặt trăng" . Ở dạng rắn kết tinh, nó không màu hoặc màu trắng trở thành sẽ trở thành màu đen khi tiếp xúc với ánh sáng hoặc vật liệu hữu cơ. Ng...
Thông tin về K2SO4 (Kali sunfat)
- Nguyên tử khối: 174.2592
- Màu sắc: màu trắng
- Trạng thái: Chất rắn kết tinh
Ứng dụng chính của kali sunfat là làm phân bón. Muối thô đôi khi cũng được dùng trong sản xuất thủy tinh....
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về KNO3 (kali nitrat; diêm tiêu)
- Nguyên tử khối: 101.1032
- Màu sắc: màu trắng; không mùi
- Trạng thái: Chất rắn
Muối kali nitrat dùng để: Chế tạo thuốc nổ đen với công thức: 75% KNO3, 10% S và 15% C. Khi nổ, nó tạo ra muối kali sunfua, khí nitơ và khí CO2: 2KNO3 + S + 3C →to K2S + 3CO2 + N2. Làm phân bón, cung cấp nguyên tố kali và nitơ cho cây trồng. Bảo quản thực phẩm trong công nghiệp. Điều chế oxi ...
Thông tin về Ag2SO4 (Bạc sunfat)
- Nguyên tử khối: 311.7990
- Màu sắc: Tinh thể không màu
- Trạng thái: Tinh thể
Bạc (I) sulfate là chất thay thế không đạt tiêu chuẩn cho bạc xyanua trong mạ bạc. Nó cũng được sử dụng trong băng y tế dùng để băng vết thương hở vì bạc là một loại kháng sinh tự nhiên. Bạc (II) sulfate được sử dụng làm chất oxy hóa các chất hữu cơ không bão hòa và các chất thơm. ...