Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng Al + K2Cr2O7
- Chất xúc tác: không có
- Nhiệt độ: 800 - 900
- Áp suất: thường
- Điều kiện khác: không có
Quá trình phản ứng Al + K2Cr2O7
Quá trình: đang cập nhật...
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng Al + K2Cr2O7
Hiện tượng: đang cập nhật...
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về Al (Nhôm)
- Nguyên tử khối: 26.98153860 ± 0.00000080
- Màu sắc: chưa cập nhật
- Trạng thái: chưa cập nhật
Nhôm có rất nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Kim loại này được dùng để tạo thành vỏ máy bay do độ bền chắc và mỏng nhẹ của nó. Nhôm cũng được dùng để sản xuất các thiết bị và dụng cụ sinh hoạt như nồi, chảo, các đường dây tải điện, các loại cửa,… Chúng ta dễ dàng có thể thấy rằng nhôm được phổ biến v...
Thông tin về K2Cr2O7 (Kali dicromat)
- Nguyên tử khối: 294.1846
- Màu sắc: chưa cập nhật
- Trạng thái: chưa cập nhật
Kali dicromat là một hợp chất vô cơ, tinh thể, có màu cam đến đỏ, không mùi, vị đắng và tan được trong nước nhưng không hòa tan được trong alcohol, acetone. Chúng không tồn tại ở dưới dạng ngậm nước. Kkhi đun nóng phát ra khói crom độc hại. Kali dicromat có tính ăn mòn cao và là chất oxy hóa mạnh....
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về Al2O3 (Nhôm oxit)
- Nguyên tử khối: 101.96128 ± 0.00090
- Màu sắc: chưa cập nhật
- Trạng thái: chưa cập nhật
Nhôm oxit là chất bột kết tinh không mùi màu trắng, không tan trong nước, có công thức hóa học là Al2O3. Nó là chất lưỡng tính trong tự nhiên, và được sử dụng trong các ứng dụng hóa học, công nghiệp và thương mại khác nhau. Nó được coi là một chất phụ gia gián tiếp được sử dụng trong các chất tiếp x...
Thông tin về Cr (crom)
- Nguyên tử khối: 51.99610 ± 0.00060
- Màu sắc: Ánh bạc
- Trạng thái: 122
Các công dụng của crom: Trong ngành luyện kim, để tăng cường khả năng chống ăn mòn và đánh bóng bề mặt: như là một thành phần của hợp kim, chẳng hạn trong thép không gỉ để làm dao, kéo. trong mạ crom, trong quá trình anot hóa (dương cực hóa) nhôm, theo nghĩa đen là chuyển bề mặt nhôm thành rub...
Thông tin về KAlO2 (Kai Aluminat)
- Nguyên tử khối: 98.07864 ± 0.00070
- Màu sắc: trắng
- Trạng thái: Tinh thể
1. Kali aluminat với axit sunfuric được dùng để sản xuất phèn chua theo phản ứng: KAlO2 + 2 H2SO4 → KAl(SO4)2 + 2 H2O 2. Nó được dùng như một thuốc nhuộm, thuốc cắn màu và như một xúc tác để tăng tốc sự thiết lập cấu trúc bê tông...