Be Ready

Phương trình HCl + NaN3 → NaCl + HN3

Xem thông tin chi tiết về điều kiện, quá trình, hiện tượng sau phản ứng, các chất tham phản ứng, các chất sản phẩm sau phản ứng của phương trình HCl + NaN3 → NaCl + HN3

Thông tin chi tiết về phương trình

Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng HCl + NaN3

  • Chất xúc tác: dung dịch HCl 20 %
  • Nhiệt độ: ở nhiệt độ phòng
  • Áp suất: thường
  • Điều kiện khác: không có

Quá trình phản ứng HCl + NaN3

Quá trình: đang cập nhật...

Lưu ý: không có

Hiện tượng xảy ra sau phản ứng HCl + NaN3

Hiện tượng: đang cập nhật...

Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng

Thông tin về HCl (axit clohidric)

  • Nguyên tử khối: 36.4609
  • Màu sắc: trong suốt
  • Trạng thái: Chất lỏng
HCl-axit+clohidric-101

Hydro clorua là một chất khí không màu đến hơi vàng, có tính ăn mòn, không cháy, nặng hơn không khí và có mùi khó chịu ở nhiệt độ và áp suất thường. Dung dịch của khí HCl trong nước được gọi là axit clohidric. Axit clohidric thường được bán trên thị trường dưới dạng dung dịch chứa 28 - 35 % thường ...

Thông tin về NaN3 (Natri azua)

  • Nguyên tử khối: 65.00987 ± 0.00060
  • Màu sắc: chưa cập nhật
  • Trạng thái: chưa cập nhật
NaN3-Natri+azua-1608

Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng

Thông tin về NaCl (Natri Clorua)

  • Nguyên tử khối: 58.4428
  • Màu sắc: kết tinh màu trắng hay không màu
  • Trạng thái: Chất rắn
NaCl-Natri+Clorua-150

Trong khi phần lớn mọi người là quen thuộc với việc sử dụng nhiều muối trong nấu ăn, thì họ có thể lại không biết là muối được sử dụng quá nhiều trong các ứng dụng khác, từ sản xuất bột giấy và giấy tới cố định thuốc nhuộm trong công nghiệp dệt may và sản xuất vải, trong sản xuất xà phòng và bột giặ...

Thông tin về HN3 (Axit triazoic)

  • Nguyên tử khối: 43.02804 ± 0.00067
  • Màu sắc: chưa cập nhật
  • Trạng thái: chưa cập nhật
HN3-Axit+triazoic-1004

Axit triazoic hay là axit hydrazoic là một hợp chất có công thức hóa học HN3. Nó là một chất lỏng không màu, dễ bay hơi và dễ nổ ở nhiệt độ và áp suất phòng. Axit hydrazoic được phân lập lần đầu tiên vào năm 1890 bởi Theodor Curtius. Axit có ít ứng dụng, nhưng bazơ liên hợp của nó, ion azit, rất hữu...

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các phương trình điều chế HCl

BaCl2
+
H2SO4
2
HCl
+
BaSO4

Chất xúc tác

thường

Nhiệt độ

thường

Áp suất

thường

Điều kiện khác

thường

Br2
+ 5
Cl2
+ 6
H2O
10
HCl
+ 2
HBrO3

Chất xúc tác

thường

Nhiệt độ

thường

Áp suất

thường

Điều kiện khác

thường

C6H6
+
Cl2
C6H5Cl
+
HCl

Chất xúc tác

thường

Nhiệt độ

thường

Áp suất

thường

Điều kiện khác

Iron powder (Fe)

Xem tất cả phương trình điều chế HCl

Các phương trình điều chế NaN3

NaOH
+
HN3
H2O
+
NaN3

Chất xúc tác

thường

Nhiệt độ

thường

Áp suất

thường

Điều kiện khác

thường

N2O
+ 2
NaNH2
NaOH
+
NH3
+
NaN3

Chất xúc tác

thường

Nhiệt độ

thường

Áp suất

thường

Điều kiện khác

thường

2
Na
+ 4
HN3
N2
+ 2
NaN3
+
NH4N3

Chất xúc tác

thường

Nhiệt độ

thường

Áp suất

thường

Điều kiện khác

thường

Xem tất cả phương trình điều chế NaN3