Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng Pb(NO3)2 + Zn
- Chất xúc tác: không có
- Nhiệt độ: thường
- Áp suất: thường
- Điều kiện khác: không có
Quá trình phản ứng Pb(NO3)2 + Zn
Quá trình: đang cập nhật...
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng Pb(NO3)2 + Zn
Hiện tượng: đang cập nhật...
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về Pb(NO3)2 (chì nitrat)
- Nguyên tử khối: 331.2098
- Màu sắc: Tinh thể trắng
- Trạng thái: chất rắn
Do hợp chất chì(II) nitrat có thể gây nguy hại cho môi trường, để giảm tính độc, phần lớn ứng dụng của muối này đã được thay thế bằng những chất khác. Trong công nghiệp sản xuất sơn, titan dioxit đã thay thế hoàn toàn sơn chì. Các muối kim loại khác đã thay thế muối chì trong công nghiệp sản xuất ph...
Thông tin về Zn (kẽm)
- Nguyên tử khối: 65.3800
- Màu sắc: Ánh kim bạc xám
- Trạng thái: Chất rắn
Kẽm là kim loại được sử dụng phổ biến hàng thứ tư sau sắt, nhôm, đồng tính theo lượng sản xuất hàng năm. Các ứng dụng chính của kẽm (số liệu là ở Hoa Kỳ)[98] Mạ kẽm (55%) Hợp kim (21%) Đồng thau và đồng điếu (16%) Khác (8%) Chống ăn mòn và pin Kim loại kẽm chủ yếu được dùng làm chất chống ăn...
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về Pb (Chì)
- Nguyên tử khối: 207.2000
- Màu sắc: Trắng
- Trạng thái: Rắn
Chì là thành phần chính tạo nên ắc quy, sử dụng cho xe. Chì được sử dụng như chất nhuộm trắng trong sơn. Chì sử dụng như thành phần màu trong tráng men đặc biệt là tạo màu đỏ và vàng. Chì dùng làm các tấm ngăn để chống phóng xạ hạt nhân. Chì thường được sử dụng trong nhựa PVC...
Thông tin về Zn(NO3)2 (Kẽm nitrat)
- Nguyên tử khối: 189.3898
- Màu sắc: tinh thể không màu, chảy nước
- Trạng thái: chưa cập nhật
Kẽm nitrat không có ứng dụng quy mô lớn nhưng được sử dụng trên quy mô phòng thí nghiệm để tổng hợp polyme phối hợp, sự phân hủy có kiểm soát của nó thành kẽm ôxít cũng đã được sử dụng để tạo ra các cấu trúc dựa trên ZnO khác nhau, bao gồm các dây nano. Nó có thể được sử dụng làm thuốc nhuộm tron...