Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng SbF3 + SOCl2
- Chất xúc tác: không có
- Nhiệt độ: thường
- Áp suất: thường
- Điều kiện khác: không có
Quá trình phản ứng SbF3 + SOCl2
Quá trình: đang cập nhật...
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng SbF3 + SOCl2
Hiện tượng: đang cập nhật...
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về SbF3 (Antimon(III) florua)
- Nguyên tử khối: 178.7552
- Màu sắc: Xám hoặc trắng
- Trạng thái: Rắn
Hợp chất này được sử dụng như một chất phản ứng florua trong hóa học hữu cơ.Ứng dụng này được báo cáo bởi nhà hóa học người Bỉ Frédéric Jean Edmond Swarts vào năm 1892, người đã chứng minh tính hữu ích của nó trong việc chuyển đổi các hợp chất clorua thành florua. Phương pháp này liên quan đến việc ...
Thông tin về SOCl2 (Thionyl clorua)
- Nguyên tử khối: 118.9704
- Màu sắc: không màu
- Trạng thái: chất lỏng
Thionyl clorua là một thành phần của pin liti-thionyl clorua, tại đó nó hoạt động như điện cực dương (cathode) với liti làm cực âm (anode); chất điện li thường là liti tetrachloroaluminat. Phản ứng xả tổng thể như sau: 4 Li + 2 SOCl2 → 4 LiCl + S + SO2 Loại pin không thể sạc lại này có nhiều ưu...
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về SbCl3 (Antimon triclorua)
- Nguyên tử khối: 228.1190
- Màu sắc: chưa cập nhật
- Trạng thái: chưa cập nhật
Thông tin về SOF2 (Thionyl florua)
- Nguyên tử khối: 86.0612
- Màu sắc: chưa cập nhật
- Trạng thái: chưa cập nhật